Bệnh Nam khoa

19/10/2024

Trong Đông Y, các bệnh nam khoa được phân loại trong Chương mục: Các bệnh hệ sinh dục – tiết niệu. Cùng tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh này.

Các bệnh về hệ sinh dục tiết niệu hay xảy ra ở các tạng phế, tỳ, thận vì phế chủ về thông điều thuỷ đạo, tỳ chủ về vận hóa thuỷ thấp, thận chủ về ôn thông, khí hoá bàng quang và chủ về tàng tinh, phát dục.

Bệnh thuộc hệ sinh dục tiết niệu có 2 loại thực chứng và hư chứng. Thực chứng do phong hàn, thấp nhiệt, thuỷ thấp, can kinh uất nhiệt, tạng tâm can thận quá mạnh. Hư chứng do tỳ dương hư, thận dương hư, tỳ thận dương hư, thận âm hư, phế tỳ khí hư, tâm tỳ hư v.v…

Nam Khoa

Cơ chế sinh bệnh trên lâm sàng biểu hiện các rối loạn về khí (khí hư, khí trệ), huyết (huyết hư, huyết ứ, chảy máy), âm (âm hư), dương (dương hư), dương hư âm thịnh (chứng urê máu cao), tẫn dịch giảm, tân dịch ứ đọng… Sau đây xin giới thiệu một số nguyên nhân, triệu chứng về hệ sinh dục tiết niệu:

I. THỰC

1.1. Phong hàn

Gây chứng phong thuỷ gặp ở bệnh viêm cầu thận dị ứng do lạnh. Triệu chứng: phù 1/2 người trên, phù mặt, đái ít kèm thêm các triệu chứng về biểu hàn như sợ lạnh, đau họng, sốt nhẹ, ngạt mũi, mạch phù. Phương pháp chữa; tuyên phế phát hãn lợi niệu

1.2. Thấp nhiệt

Nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục gặp ở bệnh viêm thận cấp và mạn, viêm bàng quang, đái ra dưỡng chấp, sỏi đường tiết niệu, di tinh…

Triệu chứng chung: hội chứng nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục với các triệu chứng toàn thân; sốt, đái ít, đái đỏ, đái ra máu, khát ít, miệng dính, rêu lưỡi vàng dầy dính, chất lưỡi đỏ, mạch hoạt sác.

Phương pháp chữa: thanh nhiệt lợi thấp

1.3. Thuỷ thấp

Gặp ở bệnh viêm cầu thận bán cấp.

Triệu chứng: phù toàn thân, tiểu tiện ít, sốt nhẹ, rêu lưỡi trắng dày, mạch trầm đới sác.

Phương pháp chữa: thông dương lợi thấp (kiện tỳ trừ thấp, ôn thông hoá khí)

1.4. Can kinh uất nhiệt

Gặp ở chứng đái dầm thể nhiệt

Triệu chứng: đái dầm, nước tiểu vàng, ngũ tâm phiền nhiệt, nghiến răng, môi đỏ, mạch hoạt sác.

Phương pháp chữa: sơ can thanh nhiệt, lợi thấp.

1.5. Tâm can thận quá mạnh (Quân hoả, tướng hoả mạnh)

Gặp ở chứng hoạt tinh

Triệu chứng: hồi hộp, hoạt tinh, mạch huyền.

Phương pháp chữa: định tâm an thần, cố tinh.

II. HƯ

2.1. Tỳ dương hư

Gặp ở bệnh viêm thận mạn tính.

Triệu chứng: phù ít, sắc mặt trắng xanh, mệt mỏi, ăn kém, chân tay lạnh, phân nát, chất lưỡi bệu, mạch hoãn.

Phương pháp chữa: ôn vận tỳ dương, lợi niệu. ể) nội lại mà vì

2.2. Thận dương hư, mệnh môn hoả suy

Gặp ở bệnh viêm cầu thận mạn tính, bí tiểu tiện, liệt dương, di tinh, đái dầm…

Triệu chứng: đau mỏi lạnh lưng, lưng gối yếu, sợ lạnh, tay chân lạnh, di tinh, liệt dương, đái dầm, mạch trầm nhược.

Phương pháp chữa: ôn bổ thận dương (bổ mệnh môn hoả).

2.3. Tỳ thận dương hư

Gặp ở bệnh viêm cầu thận mạn tính.

Triệu chứng của tỳ dương hạ và thận dương hư hợp lại.

Phương pháp chữa là ôn bổ tỳ thận. Bài thuốc như

Chân vũ thang.

2.4. Thận âm hư

Gặp ở bệnh viêm cầu thận mạn tính có cao huyết áp, viêm bàng quang mạn tính, đái ra máu, di tinh, đái dầm.

Triệu chứng, phương pháp chữa, bài thuốc đã nêu ở chương II, III, IV.

2.5. Phế tỳ khí hư

Gặp ở bệnh đái dầm, đái ra máu kéo dài.

Triệu chứng, phương pháp chữa, bài thuốc đã nêu ở các chương trên.

2.6. Tâm tỳ hư

Gặp ở chứng liệt dương.

Triệu chứng phương pháp chữa, bài thuốc đã nêu ở các chương trên.

Liên hệ ngay với Khải Minh Đường để nhận tư vấn. Hoặc theo dõi các bài nói chuyện của Ths. Bs. Nguyễn Hữu Việt Anh để hiểu hơn về kiến thức bệnh lý.

icon
icon
icon